Ngành Hóa học
Hóa học là một trong những ngành khoa học cơ bản được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống hàng ngày.
Các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về ngành Hóa học hãy tham khảo trong bài viết này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Hóa học là gì?
Ngành Hóa học (Chemistry) là một ngành khoa học cơ bản, nghiên cứu về tính chất, sự tổng hợp và tác dụng của các chất hóa học. Học ngành hóa học có thể giúp cho sinh viên nắm được kiến thức về các phương pháp và công nghệ để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường, y tế, công nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.
Sinh viên học ngành hóa học cần có khả năng suy luận logic, năng khiếu tư duy sáng tạo và yêu thích nghiên cứu khoa học.
Ngành Hóa học tìm hiểu không chỉ về vật chất (khối lượng, thành phần của nguyên tố hóa học) mà còn cả cách thức và lý do tại sao vật chất trải qua những thay đổi nhất định.
Chương trình học ngành Hóa học sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành như Thí nghiệm phân tích bằng công cụ, Kỹ thuật hóa học, Hóa polyme, Cơ sở hóa học hương liệu, Kỹ thuật bảo vệ môi trường công nghiệp, Các phương pháp Tổng hợp hữu cơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hương liệu và mỹ phẩm, Phân tích thành phần và cấu trúc các hợp chất hữu cơ, Các phương pháp xử lý nước thải, quá trình điện hóa, Hóa học các chất hoạt động bề mặt…
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Hóa học
Có những trường nào đào tạo ngành Hóa học?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Hóa học cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Hóa học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 25.4 |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 23.03 |
3 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 23.05 |
4 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 22.95 |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 19.7 – 20.05 |
6 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15 |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 16 |
2 | Trường Đại học Đà Lạt | 16 |
3 | Trường Đại học Khánh Hòa | 15 |
4 | Trường Đại học Khoa học Huế | 15 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 24.2 |
2 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 23 |
3 | Trường Đại học Cần Thơ | 22.5 |
4 | Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM | 18 |
5 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 16 |
6 | Trường Đại học Tây Đô | 15 |
Điểm chuẩn ngành Hóa học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 25.4 điểm (thang điểm 30).
3. Các khối xét tuyển ngành Hóa học
Ngành Hóa học có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh)
Ngoài ra, các bạn cũng có rất nhiều sự lựa chọn khác tới từ nhiều trường, bao gồm các tổ hợp:
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối A06 (Toán, Hóa học, Địa lí)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D12 (Văn, Hóa học, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Hóa học
Ở Việt Nam, chương trình đào tạo ngành Hóa học sẽ đào tạo bạn các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về khoa học hóa học cũng như các ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực năng lượng, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe…
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Hóa học của trường Đại học Bách khoa Hà Nội:
I. LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ + PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Những NLCB của CN Mác-Lênin I, II
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối CM của Đảng CSVN
Pháp luật đại cương
II. GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
Bơi lội (bắt buộc)
Tự chọn thể dục 1, 2, 3
III. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
Đường lối quân sự của Đảng
Công tác quốc phòng, an ninh
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
IV. TIẾNG ANH
Tiếng Anh I
Tiếng Anh II
V. KHỐI KIẾN THỨC TOÁN VÀ KHOA HỌC CƠ BẢN
Giải tích I, II, III
Đại số
Xác suất thống kê
Vật lý đại cương I, II, III
Tin học đại cương
Hóa học I, II
Hóa sinh đại cương
VI. CƠ SỞ VÀ CỐT LÕI NGÀNH
Nhập môn hóa học
Cơ sở hóa học vật liệu
Hóa lý I, II,
Thí nghiệm Hóa lý I, II
Hóa Vô cơ
Thí nghiệm Hóa Vô cơ
Hóa Hữu cơ I, II
TN Hóa hữu cơ I, II
Cơ sở Hóa phân tích
Thí nghiệm Hóa phân tích
Các phương pháp Phân tích bằng công cụ
Thí nghiệm phân tích bằng công cụ
Quá trình thiết bị và công nghệ hóa học
Kỹ thuật hóa học đại cương
Hóa Polyme
Cơ sở hóa học hương liệu
Kỹ thuật bảo vệ môi trường công nghiệp
Đồ án nghiên cứu
VII. KIẾN THỨC BỔ TRỢ
Quản trị học đại cương
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
Tâm lý học ứng dụng
Kỹ năng mềm
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
Technical Writing and Presentation
TỰ CHỌN THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Các phương pháp Tổng hợp Hữu cơ
Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Hương liệu và mỹ phẩm
Phân tích thành phần và cấu trúc các hợp chất hữu cơ
Xúc tác hữu cơ
Tổng hợp các hợp chất có hoạt tính sinh học
Các phương pháp xử lý nước thải
Quá trình điện hóa
Hóa học các chất hoạt động bề mặt
Ứng dụng tin học trong hóa học
Hóa keo
Kỹ thuật xúc tác
Xử lý mẫu trong Hóa Phân tích
Các phương pháp Phân tích quang phổ
Các phương pháp Phân tích điện hóa
Các phương pháp tách trong hóa phân tích
Xử lý số liệu thực nghiệm trong hoá phân tích
Hóa học phức chất
Hóa học và công nghệ các nguyên tố đất hiếm
Vật liệu y sinh
Hóa học phóng xạ
Hóa sinh vô cơ
Hóa học xanh
Hóa học vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật xử lý mẫu trong Hóa phân tích
Các phương pháp phân tích hình thái và cấu trúc vật liệu
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân 8
Thực tập kỹ thuật
Đồ án tốt nghiệp cử nhân
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành hóa học có nhiều cơ hội việc làm với các công ty sản xuất hóa chất, công ty dịch vụ hóa học, viện nghiên cứu hóa học, trường đại học hoặc các cơ sở nghiên cứu khoa học.
Các vị trí có thể bao gồm nhà khoa học hóa học, kỹ sư hóa học, nhà phân tích hóa học, giáo viên hoặc nhà nghiên cứu hóa học.
Các công việc trong ngành hóa học bao gồm:
- Nhà khoa học hóa học: Thực hiện nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa học mới.
- Kỹ sư hóa học: Thiết kế và quản lý quá trình sản xuất hóa học.
- Nhà phân tích hóa học: Phân tích và đánh giá chất lượng các sản phẩm hóa học.
- Giáo viên hoặc nhà giảng dạy hóa học: Giảng dạy và hướng dẫn sinh viên trong lĩnh vực hóa học.
- Nhà nghiên cứu hóa học: Thực hiện nghiên cứu khoa học về các vấn đề hóa học.
- Quản lý dự án hóa học: Quản lý và kiểm soát quá trình thực hiện các dự án hóa học. Nhân viên kinh doanh hóa học: Tiếp cận và giới thiệu các sản phẩm hóa học đến khách hàng.
6. Mức lương ngành Hóa học
Mức lương trong ngành hóa học tùy thuộc vào nhiều yếu tố như chức vụ, kinh nghiệm, vị trí làm việc, công ty, và địa điểm.
Những người có kinh nghiệm và chức vụ cao trong ngành hóa học có thể nhận được mức lương từ 20 triệu đồng đến hơn 50 triệu đồng một tháng. Mức lương có thể biến động tùy theo tình hình kinh tế và tình hình tổng thể trong ngành.
7. Các phẩm chất cần có
Các phẩm chất bạn cần có để học ngành hóa học gồm:
- Có mối quan tâm lớn đến khoa học: Hóa học yêu cầu sinh viên có sự quan tâm đến các vấn đề khoa học và có khả năng phân tích các vấn đề một cách khoa học.
- Năng lực toán học: Hóa học yêu cầu sinh viên có năng lực toán học tốt và có khả năng sử dụng các phương trình toán học để giải quyết các vấn đề.
- Năng lực tính toán: Hóa học yêu cầu sinh viên có năng lực tính toán tốt và có khả năng tính toán các số liệu với chính xác.
- Khả năng trình bày tốt: Hóa học yêu cầu sinh viên có năng lực mô tả tốt và có khả năng trình bày các ý tưởng và kết quả một cách rõ ràng và dễ hiểu.
- Năng lực đọc hiểu tài liệu tốt: Hóa học yêu cầu sinh viên có năng lực đọc hiểu tốt và có khả năng đọc hiểu và hiểu các tài liệu hóa học.
Trên đây là bài viết chia sẻ những thông tin cần thiết về ngành Hóa học. Hi vọng có thể hỗ trợ các bạn trong việc tìm kiếm thông tin và lựa chọn ngành nghề cho tương lai.